Mục lục
Châu Âu là một lục địa ở bán cầu bắc của Trái đất, bao gồm phần cực tây của lục địa Á-Âu. Châu Âu có diện tích khoảng 10,53 triệu km2 và dân số khoảng 750 triệu người.
Châu Âu giáp với Bắc Băng Dương ở phía bắc, Đại Tây Dương ở phía tây, Địa Trung Hải ở phía nam và Biển Đen ở phía đông. Các bán đảo lớn của châu Âu bao gồm Scandinavia, bán đảo Iberia, bán đảo Italy và bán đảo Balkan.
Châu Âu có khí hậu ôn đới, với mùa hè mát mẻ và mùa đông lạnh. Khí hậu thay đổi theo độ cao, với khí hậu ấm áp hơn ở các vùng thấp và khí hậu lạnh hơn ở các vùng cao.
Châu Âu có một lịch sử lâu đời và phong phú, với nhiều nền văn minh cổ đại, bao gồm Hy Lạp và La Mã. Châu Âu cũng là nơi sinh ra của nhiều cuộc cách mạng công nghiệp và khoa học, bao gồm Cách mạng Công nghiệp, Cách mạng khoa học và Cách mạng kỹ thuật.
Châu Âu là một lục địa đa văn hóa, với nhiều ngôn ngữ và nền văn hóa khác nhau. Các ngôn ngữ chính của châu Âu bao gồm tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga.
Châu Âu là một trung tâm kinh tế và chính trị quan trọng của thế giới. Liên minh châu Âu (EU) là một liên minh kinh tế và chính trị của 27 quốc gia thành viên ở châu Âu. EU là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong các vấn đề toàn cầu.
Châu Âu là một lục địa đẹp và đa dạng, với nhiều điểm tham quan nổi tiếng, bao gồm Tháp Eiffel ở Paris, Khải Hoàn Môn ở Rome và Cung điện Buckingham ở London. Châu Âu là một điểm đến du lịch phổ biến, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.
Châu Âu
Nếu chỉ tính các quốc gia có chủ quyền, thì châu Âu có 44 quốc gia theo phân loại của Liên Hợp Quốc. Tuy nhiên, nếu tính cả các vùng lãnh thổ không được Liên Hợp Quốc công nhận là quốc gia độc lập, thì châu Âu có 51 quốc gia.
Dưới đây là danh sách các quốc gia châu Âu theo phân loại của Liên Hợp Quốc:
Ngoài ra, còn có một số vùng lãnh thổ không được Liên Hợp Quốc công nhận là quốc gia độc lập, nhưng vẫn được coi là một phần của châu Âu, bao gồm:
Các quốc gia thuộc châu Âu
Châu Âu là một lục địa có diện tích khoảng 10,53 triệu km², chiếm khoảng 6,8% diện tích đất liền của Trái Đất.
THỨ TỰ XẾP HẠNG |
TÊN CÁC QUỐC GIA CHÂU ÂU |
DIỆN TÍCH CÁC QUỐC GIA CHÂU ÂU |
1 |
Russia |
3,969,100 |
2 |
Ukraine |
603,628 |
3 |
France |
551,695 |
4 |
Spain |
498,511 |
5 |
Sweden |
450,295 |
6 |
Norway |
385,178 |
7 |
Kazakhstan |
381,567 |
8 |
Germany |
357,386 |
9 |
Finland |
338,145 |
10 |
Poland |
312,685 |
11 |
Italy |
301,338 |
12 |
United Kingdom |
242,495 |
13 |
Romania |
238,397 |
14 |
Belarus |
207,600 |
15 |
Greece |
131,940 |
16 |
Bulgaria |
110,994 |
17 |
Iceland |
102,775 |
18 |
Hungary |
93,030 |
19 |
Portugal |
88,416 |
20 |
Austria |
83,858 |
21 |
Czech Republic |
78,866 |
22 |
Serbia |
77,474 |
23 |
Ireland |
70,273 |
24 |
Lithuania |
65,300 |
25 |
Latvia |
64,589 |
26 |
Croatia |
56,594 |
27 |
Bosnia and Herzegovina |
51,129 |
28 |
Slovakia |
49,036 |
29 |
Estonia |
45,339 |
30 |
Denmark |
44,493 |
31 |
Switzerland |
41,290 |
32 |
Netherlands |
41,198 |
33 |
Moldova |
33,846 |
34 |
Belgium |
30,510 |
35 |
Albania |
28,748 |
36 |
North Macedonia |
25,713 |
37 |
Turkey |
23,764 |
38 |
Slovenia |
20,273 |
30 39 |
Montenegro |
13,812 |
40 |
Kosovo |
10,887 |
41 |
Azerbaijan |
6,960 |
42 |
Luxembourg |
2,586 |
43 |
Georgia |
2,428 |
44 |
Andorra |
468 |
45 |
Malta |
316 |
46 |
Liechtenstein |
160 |
47 |
San Marino |
61 |
48 |
Monaco |
2 |
49 |
Vatican City |
0.44 |
50 |
Cyprus |
0 |
51 |
Armenia |
0 |
Total |
|
9.725.367,44 |
Dân số của các nước thuộc châu Âu
Dưới đây là dân số của các nước thuộc châu Âu:
Nga – Đông Âu: 145,934,462 dân.
Đức – Tây Âu: 83,783,942 dân.
Anh – Bắc Âu: 67,886,011 dân.
Pháp – Tây Âu: 65,273,511 dân.
Ý – Nam Âu: 60,461,826 dân.
Tây Ban Nha – Nam Âu: 46,754,778 dân.
Ukraine – Đông Âu: 43,733,762 dân.
Ba Lan – Đông Âu: 37,846,611 dân.
Romania – Đông Âu: 19,237,691 dân.
Hà Lan – Tây Âu: 17,134,872 dân.
Bỉ – Tây Âu: 11,589,623 dân.
Cộng Hòa Séc – Đông Âu: 10,708,981 dân.
Hy Lạp – Nam Âu: 10,423,054 dân.
Bồ Đào Nha – Nam Âu: 10,196,709 dân.
Thụy Điển – Bắc Âu: 10,099,265 dân.
Hungary – Đông Âu: 9,660,351 dân.
Belarus – Đông Âu: 9,449,323 dân.
Áo – Tây Âu: 9,006,398 dân.
Serbia – Nam Âu: 8,737,371 dân.
Thụy sĩ – Tây Âu: 8,654,622 dân.
Bulgaria – Đông Âu: 6,948,445 dân.
Denmark – Bắc Âu: 5,792,202 dân.
Phần Lan – Bắc Âu: 5,540,720 dân.
Slovakia – Đông Âu: 5,459,642 dân.
Norway – Bắc Âu: 5,421,241 dân.
Ireland – Bắc Âu: 4,937,786 dân.
Croatia – Nam Âu: 4,105,267 dân.
Moldova – Đông Âu: 4,033,963 dân.
Bosnia and Herzegovina – Nam Âu: 3,280,819 dân.
Albania – Nam Âu: 2,877,797 dân.
Lithuania – Bắc Âu: 2,722,289 dân.
North Macedonia – Nam Âu: 2,083,374 dân.
Slovenia – Nam Âu: 2,078,938 dân.
Latvia – Bắc Âu: 1,886,198 dân.
Estonia – Bắc Âu: 1,326,535 dân.
Montenegro – Nam Âu: 628,066 dân.
Luxembourg – Tây Âu: 625,978 dân.
Malta – Nam Âu: 441,543 dân.
Iceland – Bắc Âu: 341,243 dân.
Andorra – Nam Âu: 77,265 dân.
Monaco – Tây Âu: 39,242 dân.
Liechtenstein – Tây Âu: 38,128 dân.
San Marino – Nam Âu: 33,931 dân.
Holy See (Vatican) – Nam Âu: 801 dân.
Bài viết trên, chúng tôi vừa giải đáp cho bạn thắc mắc châu Âu gồm bao nhiêu nước và châu Âu gồm những nước nào. Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về châu lục này.